``` Ngài Ban - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "ngài ban" sang Tiếng Croatia

Dịch:

im dade

Cách sử dụng "ngài ban" trong câu:

Rồi, Ngài ban phước cho ngày thứ_bảy, đặt là ngày thánh; vì trong ngày đó, Ngài nghỉ các công_việc đã dựng nên và đã làm xong rồi.
I blagoslovi Bog sedmi dan i posveti, jer u taj dan počinu od svega djela svoga koje učini.
Cầu xin Ngài ban cho con và dòng dõi con phước lành của Áp-ra-ham, hầu cho xứ con đã kiều ngụ sẽ làm sản nghiệp cho con, tức xứ Ngài đã ban cho Áp-ra-ham!
Neka protegne na te blagoslov Abrahamov, na te i na tvoje potomstvo, tako da zaposjedneš zemlju u kojoj boraviš kao pridošlica, a koju je Bog predao Abrahamu!"
lại trong đồng vắng, Ngài ban cho ngươi ăn ma-na mà tổ phụ chưa hề biết, để hạ ngươi xuống và thử ngươi, hầu về sau làm ơn cho ngươi.
koji te u pustinji hranio manom, nepoznatom tvojim ocima, da te ponizi i da te iskuša te da na kraju budeš sretan.
Hãy nhớ lại Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi, vì ấy_là Ngài ban cho ngươi sức_lực đoạt được những sản_nghiệp, để làm trọn sự giao_ước Ngài đã thề cùng tổ_phụ ngươi, y_như Ngài đã làm ngày_nay.
Sjeti se Jahve, Boga svoga! TÓa on ti je dao snagu da stječeš bogatstvo da tako ispuni - kao što je danas - svoj Savez za koji se zakleo tvojim ocima.
Khi Giê-hô-va Ðức Chúa Trời ngươi đã diệt các dân tộc của xứ mà Ngài ban cho ngươi, khi ngươi đã đuổi chúng nó đi, được ở trong các thành và các nhà chúng nó rồi,
Kad Jahve, Bog tvoj, istrijebi narode čiju zemlju tebi daje te kad ih istjeraš i nastaniš se u njihovim gradovima i domovima,
để Ngài ban cho ngươi sự khen_ngợi, danh_tiếng, và sự tôn_trọng trổi hơn mọi dân mà Ngài đã tạo, và ngươi trở_nên một dân thành cho Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi, y_như Ngài đã phán vậy.
On će te uzvisiti čašću, imenom i slavom nad sve narode koje je stvorio; i ti ćeš biti narod posvećen Jahvi, Bogu svome, kako ti je rekao."
Và nút mỡ sữa bò và sữa chiên. Ngài ban cho người mỡ chiên con, Chiên đực sanh tại Ba-san, và dê đực, Cùng bột lọc nhất_hạng của lúa_mạch; Người có uống huyết của nho như rượu_mạnh.
kravljeg masla i ovčjeg mlijeka s pretilinom jaganjaca, ovnova bašanskih i jaraca, sa salom žitnih bubrega, i napoji ga pjenušavom krvlju grožđa.
thế thì, nay cầu xin Chúa ban phước nhà kẻ tôi tớ Chúa, hầu cho nó hằng còn ở trước mặt Chúa; vì, Ðức Giê-hô-va ôi! hễ Ngài ban phước cho nó, thì nó sẽ được phước đến đời đời.
Zato se sada udostoj blagosloviti dom svoga sluge da ostane dovijeka pred tobom, jer kad ti, Jahve, blagosloviš, bit će blagoslovljen zasvagda."
đều hiệp theo các anh em và các tước vị của mình, mà thề hứa đi theo luật pháp của Ðức Chúa Trời đã cậy Môi-se, tôi tớ Ngài ban cho, và gìn giữ làm theo các điều răn của Ðức Giê-hô-va, là Chúa chúng tôi, cùng lệ luật và phép tắc của Ngài.
(10:30) priključili su se svojoj braći i glavarima te su se obvezali prisegom i zakletvom da će stupati prema Zakonu Božjem, koji je dan po rukama Mojsija, sluge Božjega, i da će držati i vršiti sve zapovijedi Jahve, Boga našega, njegove naredbe i zakone.
Ngài ban mưa xuống mặt_đất, Cho nước tràn đồng_ruộng,
On kišom rosi po svem licu zemljinu i vodu šalje da nam polja natapa.
Vì nhờ những điều ấy Ngài xét_đoán các dân_tộc; Ngài ban cho lương_thực nhiều.
Pomoću njih on podiže narode, u izobilju hranom ih dariva.
Cầu_xin Ngài ban cho ngươi lòng ngươi ước_ao, Làm thành các điều toan_tính của ngươi!
(20:5) Udijelio ti što ti srce želi, ispunio sve namisli tvoje!
Ngài ở trong trụ mây phán với họ: Họ giữ các chứng_cớ Ngài, Và luật_lệ mà Ngài ban cho.
Iz stupa od oblaka govoraše njima: slušahu zapovijedi njegove i odredbe što ih dade.
Ngài ban cho họ đất của nhiều nước, Họ nhận được công_lao của các dân;
I dade im zemlje poganske, trud naroda baštiniše,
Ngài ban cho chúng_nó điều chúng_nó cầu_xin; Nhưng sai bịnh tổn_hại linh_hồn chúng_nó.
I dade im što iskahu, al' u duše njine on groznicu posla.
Ngài ban xứ chúng_nó làm sản_nghiệp Cho Y-sơ-ra-ên, là dân_sự Ngài.
I dade njihovu zemlju u baštinu, u baštinu Izraelu, narodu svom.
Ngài ban xứ chúng_nó làm sản_nghiệp, Vì sự nhơn từ Ngài còn đến đời_đời.
I njihovu zemlju dade u baštinu: vječna je ljubav njegova!
Sự rủa sả của Ðức Giê-hô-va giáng trên nhà kẻ ác. Song Ngài ban phước cho chỗ ở của người công bình.
Jahvino je prokletstvo na domu bezbožnika, a blagoslov u stanu pravednika.
Vì các đường của loài người ở trước mặt Ðức Giê-hô-va; Ngài ban bằng các lối của họ.
Jer pred Jahvinim su očima čovjekovi putovi i on motri sve njegove staze.
Ngài ban cho họ đất nầy, là đất đượm sữa và mật, mà Ngài đã thề ban cho tổ_phụ họ xưa kia.
Zatim im dade svu ovu zemlju koju si zakletvom obećao ocima njihovim, zemlju u kojoj teče med i mlijeko.
Nhưng hễ ai đã nhận Ngài, thì Ngài ban cho quyền phép trở_nên con_cái Ðức_Chúa_Trời, là ban cho những kẻ tin danh Ngài,
A onima koji ga primiše podade moć da postanu djeca Božja: onima koji vjeruju u njegovo ime,
Ấy chẳng phải các ngươi đã chọn ta, bèn là ta đã chọn và lập các ngươi, để các ngươi đi và kết_quả, hầu cho trái các ngươi thường đậu luôn: lại cũng cho mọi điều các ngươi sẽ nhơn danh ta cầu_xin Cha, thì Ngài ban cho các ngươi.
Ne izabraste vi mene, nego ja izabrah vas i postavih vas da idete i rod donosite i rod vaš da ostane te vam Otac dadne što ga god zaištete u moje ime.
Nhưng tôi nay là người thể_nào, là nhờ ơn Ðức_Chúa_Trời, và ơn Ngài ban cho tôi cũng không phải là uổng vậy. Trái_lại, tôi đã làm nhiều việc hơn các người khác, nhưng nào phải tôi, bèn là ơn Ðức_Chúa_Trời đã ở cùng tôi.
Ali milošću Božjom jesam što jesam i njegova milost prema meni ne bijaše zaludna; štoviše, trudio sam se više nego svi oni - ali ne ja, nego milost Božja sa mnom.
Rất trung thành, rất thận trọng... và rất gần ngài... đến nỗi ngài ban tặng riêng ta khuôn mặt của ngài
Tako veran, tako obazriv... blizu njega... da mi je dao svoje lice za vlastito.
Độc tôn vì sự vĩ đại của ngài được lấy từ trong ngài và ngài ban xuống.
Usamljenog jer mu je uzeta veličanstvenost i protjeran je.
Sau đó Ngài ban tặng linh hồn và tâm trí.
Da mu je podario dušu i um.
Và Nina Myers, người mà ngài ban lệnh tha đang giúp họ.
Nina Myers, koju ste pomilovali, pomaže im.
Ngài ban cho chúng ta sự bảo vệ. Khi những con quái vật thống trị vùng đất này Và từng con, ngài đã hạ từng con.
Dao nam je zaštitu kad su čudovišta lutala zemljom i jedno po jedno, uzeo je, izčezli su od njegove ruke...
Giêsu, Đấng cứu độ chúng con. Chúng con xin cảm tạ ngài vì ơn lành ngài ban cho Phi trưởng Whitaker.
Isuse, Spasitelju, hvala ti što si blagoslovio kapetana Whitakera.
Thủ tướng Lee muốn ngài ban hành một hiệp ước chung, thưa Tổng thống... đe dọa bằng hành động quân sự để Triều Tiên... lùi khỏi biên giới và ngừng các vụ thử tên lửa.
Ministar Lee će htjeti da date zajedničku izjavu, predsjedniče, zaprijetite vojnim napadom kako bi Sjeverna Koreja odstupila s granice i zaustavila svoja testiranja raketa.
Cảm ơn ngài ban cho bữa ăn này, Amen.
Hvala Ti na ovom obroku. AMEN.
Đức Ngài ban ánh sáng cho chúng ta vì đêm dài tối tăm và đầy đe họa.
Gospodaru, obasjaj nas svjetlošću svojom! Jer noć je mračna i puna užasa.
Ngài ban tặng sức mạnh cho những kẻ yếu đuối.
Jača umorne i daje snagu slabima.
Xin cảm ơn những phước lành Ngài ban cho gia đình này.
I hvala za blagodati koje se daju ovoj obitelji.
Ngài ban cho chúng ta ánh sáng để giải thích sự thất vọng này.
Baca svjetlo na naše veliko razočaranje.
"và Ngài ban phước cho ngày thứ bảy, đặt là ngày thánh; "vì Ngài nghỉ các công việc đã dựng nên, "và đã làm xong rồi.
"...i Bog blagoslovi sedmi dan i posveti ga, jer u taj dan počinu od svih djela svojih, koja učini, jer je za šest dana Bog stvorio nebo i zemlju i počinuo u sedmi dan."
Thưa thiên phụ từ ái, cám ơn Ngài ban ơn phước cho chúng con với dinh dưỡng này và bữa ăn ngon này.
Naš nebeski Oče, hvala Ti što si nas blagoslovio ovom hranom i ovim ukusnim obrokom.
1.5308740139008s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?